Kiến thức cơ bản về động cơ chống cháy nổ
1. Model loại động cơ chống cháy nổ
Ý tưởng:Cái gọi là động cơ chống cháy nổ dùng để chỉ động cơ thực hiện một số biện pháp chống cháy nổ để đảm bảo rằng nó có thể được sử dụng an toàn ở những nơi có nguy cơ cháy nổ.
Động cơ chống cháy nổ có thể được chia thành ba loại sau hoặc loại tổng hợp của chúng theo nguyên tắc cơ bản để đáp ứng các yêu cầu chống cháy nổ:
1. Loại chống cháy, loại B
Động cơ không gây nổ hỗn hợp nổ bên ngoài trong trường hợp có vụ nổ bên trong động cơ.Vỏ động cơ có đủ độ bền cơ học (gang cao cấp, thép tấm làm vỏ) để có thể chịu được áp suất nổ và tác động của ngoại lực mà không bị hư hại; Các thông số kết cấu (khe hở và chiều dài) của bề mặt mối nối chống cháy; yêu cầu đối với hộp nối, thiết bị đầu vào dây, v.v.; kiểm soát nhiệt độ bề mặt vỏ để nó không đạt đến nhiệt độ nguy hiểm.
2. Loại an toàn tăng cường, loại A
Việc niêm phong động cơ tốt hơn và áp dụng các yêu cầu về mức độ bảo vệ IP55; thiết kế điện từ nên xem xét việc giảm mức tăng nhiệt độ; thời điểm rôto đạt đến nhiệt độ nguy hiểm khi bị khóa và được trang bị thiết bị điện tự điều khiển; cải thiện các thử nghiệm lần lượt, nối đất và pha-pha của điện áp cách điện cuộn dây; nâng cao độ tin cậy của kết nối dây dẫn; kiểm soát khe hở một bên tối thiểu của stato và rôto.Tóm lại, nó ngăn chặn các tia lửa điện, hồ quang điện hoặc nhiệt độ nguy hiểm từ các khía cạnh kết cấu và điện, từ đó cải thiện sự an toàn khi vận hành.
3. Loại áp suất dương, loại P
Một động cơ chống cháy nổ bơm không khí trong lành có áp suất dương vào vỏ hoặc đổ đầy khí trơ (như nitơ) vào vỏ để ngăn hỗn hợp nổ bên ngoài xâm nhập vào động cơ.
Phạm vi sử dụng:Loại chống cháy và áp suất dương phù hợp với mọi nơi nguy hiểm dễ cháy nổ và động cơ chống cháy (Loại B) được sử dụng rộng rãi ở Trung Quốc.Chi phí sản xuất và giá của động cơ an toàn tăng lên thấp hơn so với loại chống cháy và chỉ phù hợp với Khu vực2 địa điểm.
2. Phân loại động cơ trong môi trường khí nổ
1. Theo phân loại địa điểm nổ
Phân loại địa điểm nổ | vùng0 | Huyện1 | Vùng2 |
Tần suất và thời gian của khí quyển nổ | Nơi có khí quyển khí nổ xuất hiện liên tục hoặc tồn tại lâu dài | Những vị trí có thể xảy ra khí quyển dễ cháy nổ trong quá trình hoạt động bình thường | Trong quá trình hoạt động bình thường không thể có môi trường khí nổ, hoặc nơi thỉnh thoảng xuất hiện và chỉ tồn tại trong thời gian ngắn |
2. Theo loại khí nổ
bầu không khí bùng nổ Phân loại thiết bị điện | Lớp I Thiết bị điện mỏ than | Loại II Thiết bị điện dùng cho môi trường khí nổ trừ mỏ than | ||
II A | II B | II C | ||
Môi trường khí áp dụng | khí mê-tan | Hơn 100 loại toluene, metanol, ethanol, diesel, v.v. | Gần 30các loạiethylene, khí đốt, v.v. | Hydro, axetylen, cacbon disulfua, v.v. |
3. Phân loại theo nhiệt độ tự nhiên của khí nổ
nhóm nhiệt độ | Nhiệt độ bề mặt tối đa ° C | loại phương tiện truyền thông |
T1 | 450 | Toluen, Xylene |
T2 | 300 | Etylbenzen, vân vân. |
T3 | 200 | Diesel, vân vân. |
T4 | 135 | Dimetyl etevân vân. |
T5 | 100 | carbon disulfide, v.v. |
T6 | 85 | Etyl nitrit, vân vân. |
3. Dấu hiệu chống cháy nổ của động cơ chống cháy nổ
1. Ví dụ về dấu chống cháy nổ của động cơ không đồng bộ ba pha chống cháy:
Động cơ chống cháy ExDI cho mỏ than
Nhà máy ExD IIBT4 Nhóm IBod T4 như: nơi tetrafluoroethylene
2. Ví dụ về dấu chống cháy nổ để tăng độ an toàn cho động cơ không đồng bộ ba pha:
ExE IIT3 áp dụng cho những nơi có nhiệt độ bốc cháy là khí dễ cháy nhóm T3 trong nhà máy
4. Ba yêu cầu chứng nhận đối với động cơ chống cháy nổ
Khi động cơ chống cháy nổ rời khỏi nhà máy, hiệu suất phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện và tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng thời phải đạt được ba chứng chỉ do các cơ quan liên quan của nhà nước cấp. Bảng tên động cơ phải ghi rõ ba số chứng chỉ, cụ thể là:
1. Giấy chứng nhận phòng nổ
2. Số giấy phép sản xuất động cơ phòng nổ
3. Số MA chứng nhận an toàn.
Phải có dấu EX màu đỏ ở góc trên bên phải của bảng tên động cơ và trên nắp hộp ổ cắm.
Thời gian đăng: Mar-07-2023